Tất Tần Tật Vải Thô Là Gì ?
Nếu như vải nỉ là loại vải xâm chiếm cả mùa đông thì vải thô chính là hơi thở của mùa hè. Những ngày nắng nóng oi bức, nhiệt độ lên cao tới 39, 40 độ, chắc hẳn không ai muốn khoác lên mình những bộ cánh dày bí bách. Vậy giải pháp cho trường hợp này là gì? Đó chính là sử dụng những đồ dùng bằng vải thô. Vải thô không chỉ mang những đặc tính phù hợp cho một mùa hè nóng bức mà còn được nằm trong nhóm các loại vải có hơi hướm cổ điển.
Các loại trang phục, vật dụng gia đình, đồ
dùng trang trí,... từ vải thô hiện được bày bán rất nhiều tại các cửa hàng trên
toàn quốc. Chỉ vậy thôi cũng đủ thấy được sự phổ biến của loại vải này đối với
cuộc sống của mỗi chúng ta. Vậy vải thô
là gì ? Hãy cùng NATOLI tìm hiểu
xem yếu tố nào đã làm cho vải thô ngày càng trở nên được ưa chuộng đến vậy ngay
qua bài viết sau đây nhé!
Khái niệm
vải thô là gì ?
Với các chất liệu như sợi bông, sợi gai nó
góp phần tạo ra vải thô, chất liệu được ưa chuộng đối với mùa hè và được xem là
1 trong 8 loại vải thông dụng nhất hiện nay. Với chất liệu này nó khá gần gũi
với mọi gia đình khi kết hợp những chất liệu thô sơ không quá cầu kỳ. Mà vì nhu
cầu thị trường họ đòi hỏi về độ thẩm mỹ khá cao nên hầu như vải thô không được
ưa chuộng như các loại vải khác. Nhưng với ngày nay nó được sử dụng phổ biến
trong rất nhiều lĩnh vực, trong đó không thể thiếu về may mặc.
Một số đặc
điểm của vải thô
Một loại vải muốn nhắm trực tiếp tới khách
hàng thì đòi hỏi nó phải đáp ứng đầy đủ nhu cầu về cả mặt tốt lẫn mặt xấu. Chứ
không phải là khăng khăng khen ngợi mà quên đi yếu điểm. Như vậy cái hiệu quả
phản hồi của khách hàng nó bị thay đổi theo 2 giai đoạn trước khi mua và sau
khi sử dụng.
Ưu điểm vải thô là gì ?
– Đa số những người không hiểu gì về vải thô
luôn cho rằng vải thô nó không tốt, không bền. Nhưng một trong những ưu điểm
nổi bật của nó lại là độ bền cao, khác hoàn toàn với suy nghĩ ban đầu.
– Ưu điểm được xếp thứ 2 của nó là độ nhẹ
nhàng và mịn màng tuyệt đối. Được làm từ chất liệu tự nhiên, bạn sẽ không bao
giờ cảm nhận được độ thoải mái nào như vải thô. Nếu muốn xác thực bạn cứ dùng
tay sờ vào nó, cảm giác của bạn sẽ nói lên chất lượng của nó mà không cần phải
nghe từ ai cả, chính mình xác nhận không phải tốt hơn hay sao.
– An toàn luôn là yếu tố hàng đầu trong từng
giai đoạn sản xuất. Người tiêu dùng họ yêu thích sự đẹp đẽ nhưng không đồng
nghĩa nó che mờ đi sự an toàn. Đặc biệt khi dùng cho trẻ nhỏ thì đó là điều
luôn được bảo đảm đầu tiên. Để tránh trường hợp làm ảnh hưởng xấu đến da của
bạn.
– Và một ưu điểm cuối cùng là độ thẩm thấu
tốt. Chính vì vậy mà nó được dùng chủ yếu vào mùa hè. Luôn luôn tạo sự dễ chịu
dù trời có nóng nực bao nhiêu.
Nhược điểm vải thô là gì ?
– Dễ nhăn : trong tất cả các loại vải tôi tìm
hiểu trước đó, nếu 10 loại thì có hết 8 loại là có nhược điểm dễ nhăn. Nhưng nó
không phải là vấn đề quá quan trọng hay khó giải quyết mà nó chỉ dừng lại ở bản
chất và có thể khắc phục nó bằng cách dùng bàn ủi là phẳng, và tránh vò quá
nhiều trong khi giặt.
– Thô : Chính cái tên “vải thô” nó đã nói lên
cái chất liệu của nó. Đây có lẽ là một trong những lí do khiến nó không được
lựa chọn nhiều.
–
Dày : Hầu như trong tất cả các loại vải thì vải thô là loại vải có độ dày cao.
Nhưng nhờ vào cái nhược điểm đó mà nó được sử dụng rộng rãi trong việc may mặc.
Đặc biệt là sản phẩm như quần tây, những bộ trang phục có độ chịu đựng tốt
trong mọi hoàn cảnh, mọi nhiệt độ.
Không phải ưu điểm
nào cũng tốt, hay nhược điểm nào cũng xấu. Tùy vào từng hoàn cảnh, môi
trường mà cả 2 yếu tố có dung hòa lẫn nhau để phát triển. Từ đó cho khách hàng
thấy được sự cần thiết ở chất liệu này.
Phân loại vải thô
Tất cả các loại vải được tạo ra đều có sự kết
hợp, và vải thô cũng vậy. Chính sự kết hợp đó cho ra nhiều sản phẩm với nhiều
tên gọi khác nhau. Vậy vải thô được phân loại như thế nào? Sau đây hãy cùng tôi
tìm hiểu rõ hơn những nhân bản của vải thô.
Vải thô mộc
Loại vải này khá hạn chế trong việc sản xuất
áo quần vì khá thô như tên gọi của nó. Nhưng lại được sử dụng rộng rãi trong
các phụ kiện đi kèm hay là đồ trang trí.
Vải thô lụa
Với loại vải này thì có chất liệu mềm mại.
Trái hẳn với vải thô mộc thì vải thô lụa được sử dụng phổ biến trong ứng dụng
may mặc với nhiều sản phẩm đa dạng. Giúp khách hàng dễ dàng lựa chọn.
Vải thô
cotton
Nói đến cotton thì không thể không ca ngợi
nó. Với 100% cotton nó dễ dàng được ứng dụng trong cả thời trang lẫn nội thất.
Vải thô đũi
Vải thô đũi và vải đũi được xem như là họ
hàng với nhau. Với chất liệu này nó có những đặc tính và ứng dụng khá giống với
vải đũi.
Vải thô mềm
Khác với vải thô mộc, nó có độ mềm mại nhất
định, tạo cảm giác êm ả. Đồng thời chất lượng lại tốt. Nếu là người lựa chọn
vải vì hai yếu tố trên thì đây quả là sự lựa chọn không thể bỏ qua.
Vải thô Hàn Quốc
Hàn Quốc được xem là nơi có nền thời trang
phát triển. Vải thô của họ cũng khác với vải thô của Việt Nam. Khác ở chỗ các
chi tiết, mẫu mã của nó đa dạng hơn nhiều. Mà giá thành lại rẻ.
Ứng dụng
trong may mặc của vải thô là gì
Với loại vải này thì chẳng còn xa lạ gì đối
với thời trang, từ áo, quần, váy,… Sở hữu cho mình những đặc tính ưu việt mà
không cần tới một hình thức PR nào. Tuy hiện nay chưa được phổ biến rộng rãi,
nhưng vải thô vẫn là loại vải có chỗ đứng trên thị trường Việt Nam. Với cảm
giác dễ chịu, thoải mái thì đây sẽ là lựa chọn hàng đầu cho rất nhiều gia đình.
Một số ứng dụng khác của vải thô là dùng làm
đồ trang trí, nội thất hay phụ kiện nhỏ.
Cách phân
biệt vải thô
Những điều lưu ý khi lựa chọn vải thô, tránh
nhầm lẫn với các chất liệu khác thì sau đây sẽ là một số cách phân biệt vải thô
không thể bỏ lỡ.
– Vải thô có đặc điểm là mịn và mát. Nên khi
kiểm tra hãy thử dùng tay sờ trực tiếp lên mặt vải để xem độ chân thực của vải.
– Có thể kiểm tra
chúng bằng cách vò nhẹ. Vì vải thô có nhược điểm là dễ nhăn. Bằng cách này bạn
có thể nhận biết rõ ràng được nó là vải thô nguyên chất hay là có pha sợi tổng
hợp.
Giá thành
Cùng với những ứng dụng của vải thô thì giá
thành của nó cũng đạt mức vừa phải. Được bán theo kg, 1 kg tầm 5 đến 6 mét vải
khổ m1. Mà cứ 1kg như vậy nó có giá lên đến 220.000 đến 260.000 đồng/kg. Vậy
tính ra 1 mét vải thô chỉ có giá chỉ 36.000 đồng/mét. Không phải là quá rẻ hay
sao. Mà nếu xuất khẩu từ nước ngoài về như Hàn Quốc chẳng hạn thì giá chỉ từ
25.000 đến 75.000 đồng/mét.
Nhận xét
Đăng nhận xét